Solutio
Hydrogenii peroxydi concentrata
Nước
oxy già đậm đặc chứa từ 29,0 đến
31,0% (kl/kl) H2O2. Một thể tích dung dịch
tương ứng với khoảng 110 thể tích khí oxy. Chế phẩm có
thể chứa chất bảo quản.
Chất lỏng
trong suốt, không màu, ăn da, mùi hơi đặc
biệt, có phản ứng acid nhẹ.
Chế
phẩm bị phân huỷ dưới tác dụng của
không khí, ánh sáng và nhiệt độ.
A. Lấy 1
ml chế phẩm, thêm 0,2 ml dung
dịch acid sulfuric 10% (TT) và 0,25 ml dung dịch kali permanganat 0,1 N.
Dung dịch mất màu và có khí bay ra.
B. Lắc
0,05 ml chế phẩm với 2 ml dung
dịch acid sulfuric 10% (TT), 2 ml ether
(TT) và 0,05 ml dung dịch kali
dicromat 5% (TT). Lớp ether có màu xanh lam.
C. Chế phẩm
phải đạt yêu cầu về hàm lượng H2O2.
Pha loãng 10 ml
chế phẩm với 100 ml nước
đun sôi để nguội, thêm 0,25 ml dung dịch đỏ methyl (TT). Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ)
thêm vào để làm chuyển màu dung dịch không
được ít hơn 0,05 ml và không nhiều hơn 0,5 ml.
Lắc 20 ml
chế phẩm với 10 ml cloroform
(TT) và sau đó lắc tiếp 2 lần, mỗi lần 5
ml cloroform (TT). Gộp dịch
chiết cloroform, để bay hơi dung môi ở nhiệt
độ phòng. Làm khô cắn thu được trong bình hút
ẩm có silica gel, cân. Lượng cắn thu
được không quá 10 mg (500 ppm).
Lấy 10 ml
chế phẩm vào một chén bạch kim đã cân bì, để
yên đến khi hết sủi. Để nguội nếu
cần. Bốc hơi trên nồi cách thủy và sấy cắn
đến khô ở 100 - 105 oC. Cắn thu
được không được quá 20 mg (0,2%).
Cân chính xác
khoảng 1 g chế phẩm, pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Lấy 10,0 ml
dung dịch thu được, thêm 20 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT), chuẩn độ
bằng dung dịch kali
permanganat 0,1 N (CĐ) đến màu hồng.
1 ml dung dịch kali permanganat 0,1 N (CĐ)
tương đương với 1,701 mg H2O2.
Đựng
trong bình đậy bằng nút thuỷ tinh có khoá mở
hoặc nút bằng chất dẻo có lỗ để khí
oxy có thể thoát ra được. Để ở chỗ
mát, tránh ánh sáng. Nếu chế phẩm không chứa chất
bảo quản thì để ở nhiệt độ không
quá 15 oC.